180 đề Tiếng Anh
thi vào 10 Hà Nội

Bộ 180 đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội năm 2026

DethiAnh Vào 10 Hà Nội

Bộ đề 1

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 2

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 3

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 4

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 5

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 6

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 7

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 8

20 đề thi riêng biệt

Bộ đề 9

20 đề thi riêng biệt

180 đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội

DethiAnh xây dựng 180 đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội năm 2026; 180 đề thi với bộ câu hỏi không trùng lặp, bao quát hết phạm vi ôn thi và theo đúng cấu trúc đề minh hoạ.

  • Tuân thủ cấu trúc đề minh hoạ
  • Câu hỏi vận dụng ngữ pháp đa dạng
  • Chủ đề đọc hiểu có tính ứng dụng cao
  • Nhấn nút ôn tập kiến thức ngay trong đề thi
  • Giải thích chi tiết các đáp án đúng/sai

180 đề riêng biệt đủ để bạn ôn tập 5 đề mỗi tuần trong 9 tháng. Bạn sẽ vận dụng thành thạo ngữ pháp và nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh qua từng đề thi.

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 Hà Nội môn Tiếng Anh

Bạn có thể yên tâm ôn thi đúng chương trình vì DethiAnh xây dựng 180 đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội năm 2026 theo đúng cấu trúc đề thi minh hoạ của Sở GD-ĐT Hà Nội:

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 Hà Nội môn Tiếng Anh | Trang 1

Giới thiệu bộ đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội của DethiAnh

Cấu trúc đề thi

Chào bạn! Mỗi đề thi trong bộ đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 Hà Nội của DethiAnh được biên soạn bám sát cấu trúc đề của Sở GD-ĐT Hà Nội, bao gồm 11 phần với tổng số 40 câu hỏi. Mục tiêu là giúp bạn củng cố nền tảng kiến thức, làm quen với các dạng bài và tự tin hơn trước kỳ thi quan trọng.

Các mục tiếp theo sẽ cung cấp thông tin chi tiết về 11 phần trong đề thi.

Phần 1 và Phần 2. Nhận biết phát âm và trọng âm

4 câu hỏi đầu tiên nhằm mục đích đánh giá khả năng nhận biết phát âm và trọng âm trong Tiếng Anh của bạn, bao gồm:

  • Phân biệt cách phát âm của nguyên âm và phụ âm, ví dụ cách phát âm của nguyên âm e như /iː/ trong extreme và /ə/ trong present.
  • Xác định vị trí trọng âm chính của từ. Bạn cần tìm từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. Các từ được cho sẽ cùng có 2, 3 hoặc 4 âm tiết.
  • Số câu hỏi: 4
  • Tổng điểm: 1

Phần 3. Trắc nghiệm ngữ pháp - từ vựng

Bạn sẽ chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu. Các câu hỏi ở phần 3 kiểm tra kiến thức ngữ pháp và từ vựng đa dạng, ví dụ:

  • Từ vựng theo chủ đề hoặc cụm từ cố định/kết hợp từ (collocations)
  • Các thì của động từ và sự phối hợp thì
  • Các cấu trúc so sánh (bằng, hơn, nhất)
  • Câu điều kiện (loại 1, 2, 3)
  • Mạo từ, giới từ, đại từ quan hệ
  • Danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives)
  • Lời nói gián tiếp (reported speech)
  • Câu hỏi đuôi (tag questions)
  • Chức năng giao tiếp (ví dụ: lời mời, lời cảm ơn, lời khuyên)
  • Số câu hỏi: 8
  • Tổng điểm: 2

Phần 4. Đọc hiểu và điền từ vào một đoạn hướng dẫn/thông tin ngắn

Nội dung của phần 4 thường là một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 dòng) cung cấp hướng dẫn, lời khuyên hoặc thông tin về một quy trình... thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

Bạn sẽ chọn từ/cụm từ đúng nhất từ các lựa chọn cho sẵn để điền vào các chỗ trống, hoàn thiện ý nghĩa của đoạn văn. Các từ cần điền có thể là động từ, danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ, hoặc mạo từ.

  • Số câu hỏi: 4
  • Tổng điểm: 1

Phần 5. Sắp xếp câu và chọn câu kết thúc phù hợp

Phần sắp xếp câu gồm hai yêu cầu:

  1. Sắp xếp các câu cho sẵn (thường là 3 câu a, b, c) theo đúng thứ tự logic để tạo thành một đoạn văn hoặc một mẩu hội thoại ngắn, mạch lạc.
  2. Chọn một câu từ các lựa chọn cho sẵn để kết thúc đoạn văn/câu chuyện đó một cách hợp lý nhất.

Đây là phần đánh giá khả năng đọc hiểu, tư duy logic và khả năng nhận biết sự liên kết ý giữa các câu.

  • Số câu hỏi: 2
  • Tổng điểm: 0.5

Phần 6. Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn dài

Bạn sẽ đọc một đoạn văn dài hơn (khoảng 100-150 từ) về một chủ đề thường gặp, trong đó có nhiều chỗ trống. Nhiệm vụ của bạn là chọn từ/cụm từ thích hợp nhất từ các lựa chọn để điền vào mỗi chỗ trống. Các dạng từ cần điền thường là:

  • Đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose)
  • Liên từ (and, but, or, so, because, although, however, moreover)
  • Mạo từ (a, an, the, hoặc không có mạo từ)
  • Giới từ
  • Từ vựng phù hợp với ngữ cảnh và chủ đề của đoạn văn
  • Dạng đúng của động từ (V-ing, to-V)
  • Số câu hỏi: 6
  • Tổng điểm: 1.5

Phần 7. Chọn câu đồng nghĩa

Trong phần chọn câu đồng nghĩa bạn sẽ được cho một câu gốc ở mỗi câu hỏi. Nhiệm vụ là chọn một câu có ý nghĩa gần nhất hoặc tương đương với câu gốc đó. Các câu hỏi kiểm tra khả năng hiểu và diễn đạt lại ý tưởng bằng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng khác nhau, thường bao gồm:

  • Câu tường thuật (reported speech)
  • Câu bị động (passive voice)
  • Các cấu trúc câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên được diễn đạt lại
  • Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc cấu trúc tương đương
  • Số câu hỏi: 2
  • Tổng điểm: 0.5

Phần 8. Hoàn thành câu từ các từ/cụm từ gợi ý

Bạn sẽ được cung cấp một nhóm các từ hoặc cụm từ rời rạc. Từ đó, bạn cần chọn câu hoàn chỉnh được tạo thành đúng ngữ pháp và truyền tải đúng ý nghĩa nhất từ các gợi ý đó. Phần 8 kiểm tra khả năng xây dựng câu, bao gồm:

  • Sử dụng đúng thì của động từ
  • Sắp xếp trật tự từ trong câu
  • Sử dụng đúng giới từ, mạo từ
  • Đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Số câu hỏi: 2
  • Tổng điểm: 0.5

Phần 9. Nhận biết biển báo và hiểu thông báo ngắn

Phần này đánh giá khả năng hiểu các thông tin trực quan và thông báo ngắn trong đời sống thực tế. Bạn sẽ được xem:

  1. Một biển báo: (ví dụ: biển báo giao thông, biển báo nơi công cộng, biển báo an toàn).
  2. Một thông báo ngắn: (ví dụ: thông báo trên sản phẩm, chỉ dẫn, tin nhắn).

Dựa vào đó, bạn cần chọn câu trả lời phản ánh đúng nhất ý nghĩa hoặc mục đích của biển báo/thông báo.

  • Số câu hỏi: 2
  • Tổng điểm: 0.5

Phần 10. Đọc hiểu

Bạn sẽ đọc một đoạn văn (khoảng 200-250 từ) về một chủ đề đa dạng (khoa học, xã hội, lịch sử, văn hóa...). Sau đó, bạn cần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung đoạn văn. Các dạng câu hỏi thường gặp bao gồm:

  • Xác định ý chính của đoạn văn
  • Tìm thông tin chi tiết cụ thể
  • Hiểu nghĩa của từ/cụm từ trong ngữ cảnh (đồng nghĩa/trái nghĩa)
  • Suy luận (inference) ý nghĩa không được nói rõ
  • Xác định mục đích của tác giả hoặc thái độ/quan điểm của tác giả
  • Xác định thông tin KHÔNG được đề cập
  • Số câu hỏi: 6
  • Tổng điểm: 1.5

Phần 11. Đọc hiểu nâng cao (Hoàn thành đoạn văn bằng câu/cụm từ)

Phần cuối cùng là bài đọc hiểu nâng cao với một đoạn văn có 4 chỗ trống. Nhiệm vụ của bạn là chọn một câu hoặc một cụm từ dài từ các lựa chọn cho sẵn để điền vào mỗi chỗ trống sao cho đoạn văn trở nên mạch lạc, logic và có ý nghĩa hoàn chỉnh.

Phần 11 đòi hỏi bạn phải hiểu sâu sắc mối quan hệ giữa các ý trong đoạn văn và cách các câu/cụm từ liên kết với nhau.

  • Số câu hỏi: 4
  • Tổng điểm: 1

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu tới bạn nội dung bộ đề Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 Hà Nội của DethiAnh; đây là 180 đề thi với bộ câu hỏi không trùng lặp, bao quát chương trình học và theo đúng cấu trúc đề minh hoạ của Sở GD-ĐT Hà Nội.

Bộ đề cũng được tích hợp nhiều tính năng hỗ trợ ôn thi hiệu quả như nút phân tích câu hỏi , chức năng chấm điểm tự động, nút giải thích chi tiết đáp ánbảng điểm thông minh giúp quản lý tiến độ ôn tập...

Chúc bạn ôn tập tốt, xây dựng gốc Tiếng Anh vững chắc và chinh phục điểm 8-9-10!

Các bộ đề ôn thi Tiếng Anh